Ngày nay, khi xã hội càng phát triển thì nhu cầu đăng ký nhãn hiệu càng trở lên cấp thiết. Việc Đăng ký nhãn hiệu giúp chủ sở hữu khẳng định quyền sở hữu đối hợp pháp đối với nhãn hiệu của mình, giúp nhãn hiệu được pháp luật bảo vệ trước những hành vi xâm phạm, cạnh tranh không lành mạnh.
Vậy làm thế nào để các cá nhân, tổ chức có thể đăng ký được nhãn hiệu cho mình?
Hãy liên hệ tới Dương Trí - với đội ngũ luật sư có nhiều năm kinh nghiệm trong việc đăng ký nhãn hiệu, chúng tôi sẽ giúp bạn thực hiện điều đó.
1. Nhãn hiệu là gì?
Nhãn hiệu (trademark) là thuật ngữ đã được chuẩn hóa quốc tế. Pháp luật về Sở hữu trí tuệ Việt Nam quy định: “Nhãn hiệu là những dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.”
Các dấu hiệu được dùng để làm nhãn hiệu là những dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình ảnh, hình vẽ hoặc sự kết hợp của các yếu tố đó được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc.
2. Mục đích của nhãn hiệu
Mục đích cơ bản của nhãn hiệu là để phân biệt hàng hoá, dịch vụ cùng loại của các tổ chức, cá nhân khác nhau. Để Qúy khách hàng hiểu rõ hơn về mục đích này, Dương Trí đưa ra các ví dụ sau:
Ở Việt Nam có nhiều cửa hàng về trang như: Torano, Aristino, VIET TIEN, Adam Store, 360 Boutique…… Nếu như các hãng thời trang này không có dấu hiệu để nhận biết riêng, người tiêu dùng sẽ rất khó nhận biết sản phẩm mình đang dùng do hãng nào cung cấp.
Và để phân biệt sản phẩm của các hãng, chủ cơ sở thường gắn lên sản phẩm/cửa hàng các dấu hiệu đặc biệt – đó là nhãn hiệu. Mỗi hãng sẽ thiết kế nhãn hiệu riêng để sử dụng trên các sản phẩm mà chỉ cần nhìn vào những hình ảnh đó, người tiêu dùng dễ dàng nhận biết được nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm. Các dấu hiệu này chính là yếu tố giúp phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau. Và để các chủ thể khác không phải chủ sở hữu sử dụng trái phép các dấu hiệu này, chủ sở hữu sẽ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu cho sản phẩm của mình.
3. Dấu hiệu ® ghi trên góc trên phía bên phải nhãn hiệu hàng hoá.
Trên các nhãn sản phẩm hàng hóa/ dịch vụ đang lưu hành trên thị trường, chữ ® thường được in cạnh bên nhãn sản phẩm đó. Vậy ý nghĩa của chữ ® này là gì, tại sao trên các sản phẩm lại in thêm chữ ® bên cạnh, Dương Trí sẽ giúp Qúy khách hàng hiểu rõ điều này.
Dấu hiệu ® là chữ cái đầu của từ tiếng Anh “Registered” có nghĩa là “đã đăng ký”. Dấu hiệu này được quốc tế quy ước chung nhằm chỉ ra rằng dấu hiệu mà nó đi kèm là nhãn hiệu hàng hoá đã được bảo hộ (đã được cơ quan nhà có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận nhãn hiệu).
Ý nghĩa của việc sử dụng dấu hiệu này là công khai khẳng định tính hợp pháp của nhãn hiệu, tạo sự tin tưởng của người tiêu dùng về chất lượng, giá cả, chế độ bảo hành, hậu mãi khi mua sản phẩm hoặc sử dụng sản phẩm mang nhãn hiệu đó; đồng thời dấu hiệu này có ý nghĩa về mặt luật pháp là nhằm thông báo tới tất cả các chủ thể khác không được sử dụng nhãn hiệu này cho sản phẩm hoặc dịch vụ cùng loại của mình nếu không sẽ bị xử lý trước pháp luật.
4. Các loại nhãn hiệu hàng hóa
Hiện nay, có rất nhiều cơ sở để phân loại nhãn hiệu như: Phân loại dựa theo các yếu tố của nhãn hiệu (nhãn hiệu chỉ có hình ảnh; nhãn hiệu gồm các chữ cái, số; nhãn hiệu kết hợp các yếu tố….), phân loại dựa theo mục đích sử dụng (nhãn hiệu sử dụng cho hàng hóa, nhãn hiệu sử dụng cho dịch vụ…..), phân loại dựa theo tính chất…. Luật sở hữu trí tuệ Việt Nam, dựa theo tính chất của sản phẩm phân loại nhãn hiệu như sau:
- Nhãn hiệu thông thường
- Nhãn hiệu nổi tiếng
- Nhãn hiệu tập thể
- Nhãn hiệu chứng nhận.
4.1 Nhãn hiệu thông thường
Nhãn hiệu thông thường là những nhãn hiệu sản phẩm, hàng hóa mà chúng ta thường thấy trên thị trường. Đây là loại nhãn hiệu phổ biến nhất trong số các loại nhãn hiệu đã đăng ký. Phần lớn các đơn đăng ký nhãn hiệu mà Dương Trí thực hiện là nhãn hiệu thông thường.
Nhãn hiệu thông thường là cơ sở để hình thành nên các loại nhãn hiệu thường gặp khác. Cụ thể:
- Nhãn hiệu thông thường sẽ trở thành nhãn hiệu nổi tiếng nếu đáp ứng được các tiêu chí để được công nhận là nhãn hiệu nổi tiếng.
- Nhãn hiệu tập thể là nhãn một nhãn hiệu thông thường nhưng được đăng ký cho nhiều đồng chủ sở hữu khác nhau.
4.2 Nhãn hiệu nổi tiếng
Theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ, Nhãn hiệu nổi tiếng là nhãn hiệu được bộ phận công chúng có liên quan biết đến rộng rãi trên lãnh thổ Việt Nam.
4.2.1 Tiêu chí đánh giá nhãn hiệu nổi tiếng
Việc xem xét, đánh giá một nhãn hiệu là nổi tiếng được lựa chọn từ một số hoặc tất cả các tiêu chí sau đây:
- Số lượng người tiêu dùng liên quan đã biết đến nhãn hiệu thông qua việc mua bán, sử dụng hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu hoặc thông qua quảng cáo;
- Phạm vi lãnh thổ mà hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu đã được lưu hành;
- Doanh số từ việc bán hàng hoá hoặc cung cấp dịch vụ mang nhãn hiệu hoặc số lượng hàng hoá đã được bán ra, lượng dịch vụ đã được cung cấp;
- Thời gian sử dụng liên tục nhãn hiệu;
- Uy tín rộng rãi của hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu;
- Số lượng quốc gia bảo hộ nhãn hiệu;
- Số lượng quốc gia công nhận nhãn hiệu là nổi tiếng;
- Giá chuyển nhượng, giá chuyển giao quyền sử dụng, giá trị góp vốn đầu tư của nhãn hiệu.
4.2.2 Cơ chế bảo hộ đối với nhãn hiệu nổi tiếng
Quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu nổi tiếng được xác lập trên cơ sở sử dụng, không phụ thuộc vào thủ tục đăng ký. Theo đó, nếu chủ sở hữu chứng minh được nhãn hiệu của mình là nhãn hiệu nổi tiếng thì không cần thực hiện thủ tục đăng ký nhãn hiệu vẫn sẽ được bảo hộ. Với các tiêu chí đánh giá nhãn hiệu nổi tiếng ở trên, Qúy khách hàng đánh giá nhãn hiệu của mình có đáp ứng các tiêu chí của nhãn hiệu nổi tiếng hay không, nếu không đáp ứng cần tiến hành đăng ký nhãn hiệu thông thường để được bảo hộ.
Một số nhãn hiệu nổi tiếng tại Việt Nam: Vinamilk, IKEA, Vinacafe, Nike, Petrolimex, Trung Nguyên Legend
4.3 Nhãn hiệu tập thể
Nhãn hiệu tập thể là nhãn hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các thành viên của tổ chức là chủ sở hữu nhãn hiệu đó với hàng hoá, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không phải là thành viên của tổ chức đó.
4.3.1 Đặc điểm của nhãn hiệu tập thể
- Do tổ chức, tập thể hợp pháp làm chủ sở hữu và chỉ các thành viên trong tổ chức/ tập thể và tổ chức/ tập thể mới có quyền sử dụng.
- Trước khi sử dụng nhãn hiệu tập thể cần phải xây dựng quy chế sử dụng chung. Trong đó, mọi thành viên của tổ chức/tập thể phải tuân thủ theo quy chế này.
4.3.2 Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể
Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể là tài liệu cần có trong đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể. Quy chế sử dụng cần thể hiện được những nội dung sau: Tên, địa chỉ, căn cứ thành lập và hoạt động của tổ chức tập thể là chủ sở hữu nhãn hiệu; Các tiêu chuẩn để trở thành thành viên của tổ chức tập thể; Danh sách các tổ chức, cá nhân được phép sử dụng nhãn hiệu; Các điều kiện sử dụng nhãn hiệu ; Biện pháp xử lý hành vi vi phạm quy chế sử dụng nhãn hiệu
Đối với một đất nước có nhiều làng nghề truyền thống và đặc sản địa phương như ở Việt Nam, việc đăng ký nhãn hiệu tập thể là vô cùng cần thiết để bảo vệ giá trị sản phẩm chung của một tập thể, từ đó hướng tới quảng bá thương hiệu sản phẩm của địa phương và tạo thế cạnh tranh công bằng cho sản phẩm này trên thị trường. Một số nhãn hiệu tập thể tại Việt Nam đã được ghi nhận : Nhãn lồng Hưng Yên, vải thiều Thanh Hà, nước mắm Phú Quốc.
4.4 Nhãn hiệu chứng nhận
Nhãn hiệu chứng nhận là nhãn hiệu mà chủ sở hữu nhãn hiệu cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng trên hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân đó để chứng nhận các đặc tính về xuất xứ, nguyên liệu, vật liệu, cách thức sản xuất hàng hoá, cách thức cung cấp dịch vụ, chất lượng, độ chính xác, độ an toàn hoặc các đặc tính khác của hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu.
4.4.1 Quyền đăng ký nhãn hiệu chứng nhận
Tổ chức có chức năng kiểm soát, chứng nhận chất lượng, đặc tính, nguồn gốc hoặc tiêu chí khác liên quan đến hàng hóa, dịch vụ có quyền đăng ký nhãn hiệu chứng nhận với điều kiện không tiến hành sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó.
4.4.2 Quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận
Khi nộp đơn đăng ký nhãn hiệu chứng nhận, ngoài các tài liệu thông thường trong hồ sơ đăng ký cần có thêm Quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận. Đây là tài liệu bắt buộc cần có trong hồ sơ đăng ký nhãn hiệu chứng nhận.
Quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận cần thể hiện được những nội dung như thông tin chủ sở hữu nhãn hiệu, điều kiện để được sử dụng nhãn hiệu, thông tin đặc điểm, tính chất của sản phẩm, dịch vụ, phương pháp để đánh giá các đặc tính của hàng hóa, dịch vụ và kiểm soát việc sử dụng nhãn hiệu.
Ngoài những nội dung trên, quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận còn phải làm rõ và cung cấp được thông tin về nhãn hiệu, sản phẩm và dịch vụ đi kèm; điều kiện để được chủ sở hữu cho phép sử dụng nhãn hiệu chứng nhận; nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sở hữu nhãn hiệu; quyền của chủ sở hữu nhãn hiệu và cơ chế giải quyết khi các bên xảy ra tranh chấp.
4.4.3 Một số nhãn hiệu chứng nhận tại Việt Nam
- Chè Ba Vì
- Sữa Ba Vì
- Hàng Việt Nam tin dùng
- Hàng Việt Nam Chất Lượng Cao
5. Phân biệt nhãn hiệu và thương hiệu
Nhãn hiệu và Thương hiệu là hai thuật ngữ được sử dụng khá phổ biến trong cuộc sống ngày nay. Tuy nhiên, vẫn còn rất nhiều người nhầm lẫn giữa hai khai niệm này bởi trong một số trường hợp, chúng có thể được sử dụng thay thế lẫn nhau. Vậy, đâu là sự khác biệt giữa nhãn hiệu và thương hiệu?
Stt | Tiêu chí | Nhãn hiệu | Thương hiệu |
1 | Khái niệm: | Nhãn hiệu là những dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau. | Thương hiệu là một dấu hiệu (hữu hình và vô hình) đặc biệt để nhận biết một sản phẩm hàng hoá hay một dịch vụ nào đó được sản xuất hoặc được cung cấp bởi một cá nhân hay một tổ chức. |
2 | Tính pháp lý | Nhãn hiệu được ghi nhận là một trong những đối tượng của quyền sở hữu công nghiệp. Quyền sở hữu đối với nhãn hiệu được xác lập khi chủ sở hữu nhãn hiệu được cấp văn bằng bảo hộ (trừ trường hợp nhãn hiệu nổi tiếng). Doanh nghiệp chỉ cần thực hiện thủ tục đăng ký là có thể được bảo hộ nhãn hiệu | Thương hiệu không được công nhận bởi cơ quan nhà nước mà bởi người tiêu dùng, thông qua quá trình họ sử dụng và đánh giá sản phẩm. Doanh nghiệp phải mất rất nhiều thời gian, công sức và tiền bạc để tạo dựng thương hiệu |
3 | Tính hữu hình | Nhãn hiệu là những dấu hiệu nhận biết được bằng các giác quan thường như thị giác (chữ cái, từ ngữ, màu sắc, hình vẽ, hình ảnh), xúc giác (nhãn hiệu ba chiều) và khướu giác (mùi hương). | Nhắc đến thương hiệu người ta thường sẽ liên tưởng đến những yếu tố tạo nên danh tiếng cho sản phẩm, bao gồm cả hữu hình lẫn vô hình, như kiểu dáng, chất lượng sản phẩm, nhãn hiệu sản phẩm, giá cả, thái độ phục vụ của nhân viên bán hàng, cảm nhận của khách hàng… |
4 | Thời hạn bảo hộ | Có thời hạn, được bảo hộ 10 năm và có thể tiếp tục gia hạn. | Lâu dài, có thể trường tồn với thời gian trong tâm trí của người tiêu dùng. |
6. Tra cứu trước khi thực hiện đăng ký nhãn hiệu
Tra cứu nhãn hiệu là việc kiểm tra đánh giá xem nhãn hiệu của bạn có trùng hoặc tương tự gây nhầm lẫn với các nhãn hiệu khác đã nộp đơn đăng ký lên Cục Sở hữu trí tuệ trước đó hay không.
Việc tra cứu nhãn hiệu thường được tiến hành thông qua dữ liệu đăng ký nhãn hiệu Việt Nam và dữ liệu nhãn hiệu quốc tế có chỉ định tại Việt Nam.
Tra cứu nhãn hiệu không phải thủ tục bắt buộc khi tiến hành đăng ký nhãn hiệu, tuy nhiên đây là bước vô cùng quan trọng bởi:
- Giúp bạn không tốn thời gian, chi phí đăng ký nhãn hiệu không có khả năng bảo hộ (Thời gian đăng ký nhãn hiệu thường kéo dài từ 16-24 tháng)
- Giúp bạn có căn cứ để đưa ra những chỉnh sửa nhãn hiệu phù hợp để nhãn hiệu có thể được bảo hộ.
6.1 Hướng dẫn các bước tra cứu nhãn hiệu trước khi đăng ký
Có 2 hình thức tra cứu nhãn hiệu hiện này là tra cứu sơ bộ và tra cứu chuyên sâu. Các bạn có thể làm theo các bước được hướng dẫn như sau:
Bước 1: Phân nhóm danh mục sản phẩm/dịch vụ
Mỗi nhãn hiệu sẽ được đăng ký cho 1 hoặc nhiều nhóm sản phẩm/dịch vụ. Do vậy, trước khi tra cứu nhãn hiệu, sản phẩm/dịch vụ mang nhãn hiệu cần được xác định thuộc nhóm nào của Bảng phân loại hàng hóa Nice.
Bước 2: Phân loại yếu tố hình của nhãn hiệu
Nhãn hiệu có thể chỉ gồm phần chữ, hoặc phần hình, hoặc bao gồm cả phần chữ và hình. Đối với những nhãn hiệu có phần hình, cần phân loại các yếu tố đó theo Bảng phân loại Vienna trước khi tra cứu nhãn hiệu.
Bước 3: Thực hiện tra cứu nhãn hiệu trên hệ thống dữ liệu quốc gia và quốc tế
Việc tra cứu nhãn hiệu thường được tiến hành thông qua dữ liệu đăng ký nhãn hiệu Việt Nam và dữ liệu nhãn hiệu quốc tế có chỉ định tại Việt Nam tại địa chỉ:
Bước 4: Tổng hợp, phân tích và đánh giá nhãn hiệu đối chứng
Sau khi tra cứu nhãn hiệu, bạn có thể tìm được nhãn hiệu đang được bảo hộ có điểm tương tự với nhãn hiệu của mình. Khi đó, bạn cần đánh giá về sự tương tự của các nhãn hiệu đó và đưa ra quyết định đăng ký nhãn hiệu hay lựa chọn nhãn hiệu khác.
6.2 Tra cứu sơ bộ khả năng đăng ký nhãn hiệu
Tra cứu sơ bộ khả năng đăng ký nhãn hiệu: là tra cứu nhãn hiệu dựa trên dữ liệu các thông tin được Cục Sở hữu trí tuệ và của Tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới cung cấp . Tuy nhiên, các dữ liệu này là những dữ liệu được cập nhật trước thời điểm tra cứu từ 6-10 tháng nên không đầy đủ và chính xác.
6.3 Tra cứu chuyên sâu
Tra cứu chuyên sâu: Sau khi đã tra cứu sơ bộ nhãn hiệu trên các cơ sở dữ liệu online vẫn tồn tại khả năng nhãn hiệu của bạn bị trùng hoặc tương tự với nhãn hiệu của người khác. Bởi các thông tin trên các cơ sở dữ liệu tra cứu thường cập nhật chậm hơn với thực trạng xử lý đơn tại Cục Sở hữu trí tuệ khoảng 6-10 tháng. Nếu nhãn hiệu có khả năng đăng ký, khách hàng nên tiếp tục thực hiện tra cứu chuyên sâu. Việc tra cứu chuyên sâu sẽ được thực hiện bởi các chuyên viên có kinh nghiệm tại Cục Sở hữu trí tuệ , kết quả tra cứu sẽ chính xác và đầy đủ hơn so với tra cứu sơ bộ. (Phí tra cứu chuyên sâu: 600.000VND/nhóm, sản phẩm, dịch vụ).
7. Thủ tục và quy trình đăng ký nhãn hiệu
Bước 1: Chuẩn bị thông tin đăng ký nhãn hiệu
Trước khi tiến hành đăng ký nhãn hiệu, bạn cần chuẩn bị những thông tin quan trọng sau:
- Mẫu Logo / Nhãn hiệu muốn đăng ký.
- Danh mục sản phẩm, dịch vụ muốn đăng ký nhãn hiệu
Mỗi nhãn hiệu đăng ký đều được gắn với một danh mục sản phẩm/dịch vụ nhất định. Việc phân loại nhóm sản phẩm/dịch vụ để đăng ký nhãn hiệu được dựa trên Bảng phân loại hàng hóa, dịch vụ Nice (Qúy khách hàng gửi thông tin sản phẩm dịch vụ cần đăng ký, Dương Trí sẽ tiến hành tra cứu, phân loại nhóm sản phẩm/dịch vụ phù hợp)
- Chủ thể đăng ký bảo hộ nhãn hiệu: Chủ đơn trên tờ khai đăng ký nhãn hiệu có thể là cá nhân, công ty, hộ kinh doanh,…. Qúy khách hàng cần cung cấp các tài liệu như Căn cước công dân, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ hộ kinh doanh.
Bước 2: Tra cứu nhãn hiệu
Tra cứu sơ bộ và Đánh giá khả năng đăng ký bảo hộ. Trường hợp Nhãn hiệu không có khả năng đăng ký sẽ đề xuất phương án điều chỉnh (Nếu có thể).
Thực hiện tra cứu chuyên sâu trong trường hợp Nhãn hiệu có khả năng đăng ký bảo hộ (Nếu Khách hàng Yêu cầu) và gửi Báo cáo tra cứu cho Khách hàng duyệt và đưa ra quyết định.
Bước 3: Nộp đơn đăng ký nhãn hiệu
Sau khi có kết quả tra cứu, Qúy khách hàng quyết định việc có nộp đơn đăng ký nhãn hiệu hay không. Trường hợp nộp đơn đăng ký, Dương Trí sẽ đã diện nộp đơn thông qua một trong các hình thức:
- Hình thức nộp đơn giấy.
- Hình thức nộp đơn trực tuyến qua Cổng dịch vụ công trực tuyến của Cục Sở hữu trí tuệ
Với hình thức nộp đơn giấy
Nộp đơn đăng ký nhãn hiệu trực tiếp hoặc qua dịch vụ của bưu điện đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ, cụ thể:
- Với các chủ nhãn hiệu ở Hà Nội và các tỉnh khu vực phía Bắc: Nộp tại Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội (Địa chỉ: 384-386, đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội. Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội là đơn vị trực tiếp thực hiện thẩm định đơn và các thủ tục liên quan đến đơn đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam. Các văn phòng đại điện chỉ là nơi tiếp nhận đơn còn toàn bộ thủ tục đăng ký, xét nghiệm, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu đều thực hiện tại Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội)
- Với các chủ nhãn hiệu ở khu vực Miền Nam: Nộp tại văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh (địa chỉ: Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, 17/19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh)
- Với các chủ nhãn hiệu ở khu vực Miền Trung: Nộp Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng (địa chỉ: Tầng 3, số 135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng)
Nộp lệ phí trong trường hợp đơn nộp qua bưu điện: Trường hợp nộp hồ sơ đơn đăng ký nhãn hiệu qua bưu điện, Qúy khách hàng cần chuyển tiền qua dịch vụ của bưu điện, sau đó phô tô Giấy biên nhận chuyển tiền gửi kèm theo hồ sơ đơn đến một trong các điểm tiếp nhận đơn nêu trên của Cục Sở hữu trí tuệ để chứng minh khoản tiền đã nộp (Lưu ý: Khi chuyển tiền phí, lệ phí đến một trong các điểm tiếp nhận đơn nêu trên của Cục Sở hữu trí tuệ, người nộp đơn cần gửi hồ sơ qua bưu điện tương ứng đến điểm tiếp nhận đơn đó).
Với hình thức nộp đơn trực tuyến
- Điều kiện để nộp đơn trực tuyến: Qúy khách hàng cần có chứng thư số và chữ ký số, đăng ký tài khoản trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến và được Cục Sở hữu trí tuệ phê duyệt tài khoản để thực hiện các giao dịch đăng ký quyền SHCN.
- Trình tự nộp đơn trực tuyến: Qúy khách hàng cần thực hiện việc khai báo và gửi đơn đăng ký nhãn hiệu trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến của Cục Sở hữu trí tuệ, sau khi hoàn thành việc khai báo và gửi đơn trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến, Hệ thống sẽ gửi lại cho người nộp đơn Phiếu xác nhận nộp tài liệu trực tuyến. Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày gửi đơn trực tuyến, người nộp đơn phải đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ vào các ngày làm việc trong giờ giao dịch để xuất trình Phiếu xác nhận tài liệu nộp trực tuyến và tài liệu kèm theo (nếu có) và nộp phí/lệ phí theo quy định. Nếu tài liệu và phí/lệ phí đầy đủ theo quy định, cán bộ nhận đơn sẽ thực hiện việc cấp số đơn vào Tờ khai trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến, nếu không đủ tài liệu và phí/lệ phí theo quy định thì đơn sẽ bị từ chối tiếp nhận. Trong trường hợp Người nộp đơn không hoàn tất thủ tục nộp đơn theo quy định, tài liệu trực tuyến sẽ bị hủy và Thông báo hủy tài liệu trực tuyến được gửi cho Người nộp đơn trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến.
Bước 4: Thẩm định đơn đăng ký nhãn hiệu
Thẩm định hình thức:
Sau 01 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ, đơn đăng ký nhãn hiệu sẽ có kết quả thẩm định hình thức:
- Nếu đơn hợp lệ về hình thức, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra Quyết định hợp lệ về hình thức. Theo đó, thông tin về đơn đăng ký nhãn hiệu sẽ được đăng lên công báo Sở hữu trí tuệ và được chuyển sang giai đoạn thẩm định nội dung;
- Nếu đơn chưa hợp lệ về hình thức, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra thông báo dự định từ chối đơn và yêu cầu chủ đơn sửa đổi, bổ sung đơn.
Công bố đơn hình thức:
Trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày đơn đăng ký nhãn hiệu có Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ , Cục Sở hữu trí tuệ sẽ công bố thông tin về đơn đăng ký nhãn hiệu trên hệ thống dữ liệu về Sở hữu trí tuệ
Thẩm định nội dung:
Thời gian thẩm định nội dung đơn đăng ký nhãn hiệu không quá 09 tháng kể từ ngày có quyết định hợp lệ về hình thức:
- Nếu đơn đăng ký nhãn hiệu đủ điều kiện được bảo hộ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra thông báo nộp phí cấp bằng;
- Nếu đơn đăng ký nhãn hiệu không đủ điều kiện được bảo hộ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra thông báo dự định từ chối, đơn có thể bị từ chối bảo hộ toàn bộ hoặc từ chối bảo hộ một phần. Chủ đơn có quyền đưa ra ý kiến trả lời. Trường hợp ý kiến của chủ đơn được chấp nhận, Cục sẽ ra thông báo nộp phí cấp bằng cho đơn, nếu không Cục sẽ ra Quyết định từ chối bảo hộ.
Thời gian thực tế đăng ký: Hiện nay, do số lượng đơn đăng ký tại Cục rất nhiều nên thời gian thực tế từ khi đăng ký nhãn hiệu đến khi được cấp văn bằng thường kéo dài tư 18-24 tháng
Bước 5: Cấp văn bằng bảo hộ
Sau 3-4 tháng kể từ khi nộp phí cấp văn bằng, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu. Trường hợp đã hết thời hạn nộp phí cấp văn bằng bảo hộ nhưng chủ đơn chưa nộp phí thì Cục sẽ ra Quyết định từ chối bảo hộ. Trong trường hợp này, chủ đơn sẽ phải nộp đơn đăng ký lại từ đầu nếu muốn đăng ký bảo hộ và sử dụng lại nhãn hiệu.
8. Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu
Thành phần hồ sơ đăng ký nhãn hiệu bao gồm các tài liệu sau:
- 02 Tờ khai đăng ký nhãn hiệu.
- 05 Mẫu nhãn hiệu kèm theo (mẫu nhãn hiệu kèm theo phải giống hệt mẫu nhãn hiệu dán trên tờ khai đơn đăng ký kể cả về kích thước và màu sắc;
- Chứng từ nộp phí, lệ phí.
- Trường hợp đơn đăng ký nhãn hiệu là nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận, ngoài các tài liệu tối thiểu nêu trên, đơn đăng ký cần phải có thêm các tài liệu sau:
- Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận;
- Bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương);
- Bản đồ khu vực địa lý (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm, hoặc nhãn hiệu chứa địa danh hoặc dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương).
- Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho phép sử dụng địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương để đăng ký nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương).
Các tài liệu khác (nếu có)
- Giấy uỷ quyền (nếu nộp đơn đăng ký nộp thông qua các tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp);
- Tài liệu xác nhận được phép sử dụng các dấu hiệu đặc biệt (nếu nhãn hiệu yêu cầu bảo hộ có chứa các biểu tượng, cờ, huy hiệu của cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế…);
- Tài liệu xác nhận quyền đăng ký;
- Tài liệu xác nhận thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác;
Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên).
9. Nguyên tắc nộp đơn đầu tiên trong sở hữu trí tuệ
Trong trường hợp có nhiều đơn của nhiều người khác nhau đăng ký các nhãn hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhau dùng cho các sản phẩm, dịch vụ trùng hoặc tương tự với nhau thì văn bằng bảo hộ chỉ được cấp cho nhãn hiệu trong đơn hợp lệ có ngày ưu tiên hoặc ngày nộp đơn sớm nhất trong số những đơn đáp ứng các điều kiện để được cấp văn bằng bảo hộ.
10. Chi phí đăng ký nhãn hiệu
10.1 Lệ phí nhà nước đăng ký nhãn hiệu
Các bạn có thể dựa vào bảng tính sau để tính phần Lệ phí đăng ký nhãn hiệu sẽ phải nộp.
Đơn vị: VNĐ
STT | Loại phí | Lệ phí | Số đơn | Số nhóm | Số sp/dv | Thành tiền |
1 | Lệ phí nộp đơn | 150,000 | | | | |
2 | Phí công bố đơn | 120,000 | | | | |
3 | Phí tra cứu phục vụ Thẩm định nhãn hiệu | 180,000 | | | | |
4 | Phí tra cứu cho sản phẩm, dịch vụ thứ 7 trở đi | 30,000 | | | | |
5 | Phí thẩm định nội dung | 550,000 | | | | |
6 | Phí thẩm định nội dung cho sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi | 120,000 | | | | |
Tổng cộng | | | | | |
10.2 Phí dịch vụ đăng ký nhãn hiệu
Đơn vị: VNĐ
STT | Nội dung dịch vụ | Phí |
1 | Tra cứu chuyên sâu khả năng đăng ký bảo hộ nhãn hiệu | 600.000 / 01 nhóm |
2 | Tư vấn và đại diện thực hiện thủ tục Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu cho nhóm đầu tiên | 2.500.000 / 01 nhóm |
3 | Phí tư vấn cho nhóm thứ 2 trở đi | 750.000 / 01 nhóm |
11. Thời gian bảo hộ và đăng ký nhãn hiệu
11.1 Thời gian được cấp văn bằng bảo hộ
Theo quy định pháp luật, thời gian từ khi đăng ký nhãn hiệu đến khi được cấp văn bằng là 12 tháng. Tuy nhiên, do số lượng đơn đăng ký tại Cục rất nhiều nên thời gian thực tế từ khi đăng ký nhãn hiệu đến khi được cấp văn bằng từ 18-24 tháng.
11.2 Hiệu lực của văn bằng bảo hộ
Thời hạn bảo hộ nhãn hiệu là 10 năm tính từ ngày nộp đơn đăng ký
Gia hạn: Hết hạn 10 năm chủ sở hữu nhãn hiệu thực hiện thủ tục gia hạn. Mỗi lần gia hạn sẽ được bảo hộ thêm 10 năm (không giới hạn số lần gia hạn). Chủ sở hữu có quyền thực hiện thủ tục gia hạn bảo hộ nhãn hiệu trong khoảng thời gian 6 tháng trước khi hết hạn bảo hộ và phải nộp đủ cho Cục Sở hữu trí tuệ phí thẩm định yêu cầu gia hạn, lệ phí gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ, phí sử dụng văn bằng bảo hộ, phí đăng bạ và phí công bố quyết định gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ.
Đơn yêu cầu gia hạn có thể nộp muộn hơn thời hạn quy định nêu trên nhưng không được quá 06 tháng kể từ ngày văn bằng bảo hộ hết hiệu lực và chủ văn bằng bảo hộ phải nộp thêm 10% lệ phí gia hạn hiệu lực muộn cho mỗi tháng nộp muộn.
12. Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu
Dịch vụ tư vấn đăng ký nhãn hiệu của Luật Dương Trí
Khi sử dụng Dịch vụ tư vấn đăng ký nhãn hiệu của Luật Dương Trí bạn sẽ được đội ngũ Luật sư, Chuyên viên được đào tạo bài bản về Sở hữu trí tuệ tư vấn triển khai.
- Tiếp nhận yêu cầu, mục đích của bạn khi đăng ký nhãn hiệu. Đưa ra ý kiến tư vấn phù hợp với nhu cầu của bạn.
- Tra cứu sơ bộ và Tra cứu chuyên sâu khả năng đăng ký bảo hộ của nhãn hiệu. Tăng khả năng đăng ký thành công của Đơn đăng ký nhãn hiệu.
- Trực tiếp soạn thảo bộ hồ sơ đăng ký nhãn hiệu và thực hiện tại Cục Sở hữu trí tuệ.
- Theo dõi Đơn trong suốt quá trình giải quyết của Cục Sở hữu trí tuệ. Kịp thời phản hồi, phúc đáp các văn bản yêu cầu, thông báo của Cục.
- Tiếp nhận Giấy chứng nhận đăng ký bảo hộ nhãn hiệu và bàn giao.
Luật sư hoặc Chuyên viên chuyên trách sẽ tư vấn trực tiếp về quyền, lợi ích hợp pháp của bạn và các biện pháp bảo vệ chúng.
13. Lời Kết
Trên đây là những thông tin chi tiết về nhãn hiệu cũng như quy trình, hồ sơ cần để đăng ký bảo hộ nhãn thể mà bạn nên biết. Để đăng ký nhãn hiệu nhanh và hiệu quả Quý khách hàng vui lòng liên hệ tới Dướng Trí. Chúng tôi với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ sẽ tư vấn và thực hiện các thủ tục liên quan đến đăng ký nhãn hiệu nhanh nhất, hiệu quả nhất, chi phí hợp lý nhất!
Trân trọng!